ĐÀO TẠO

QUY ĐỊNH VỀ HƯỚNG DẪN, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 2019

26/11/2021

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

(Assessment Methods - AMs)

Tại Khoa Quản trị nhân lực, đánh giá sinh viên về quá trình học tập được dựa trên quy chế đào tạo tín chỉ của Bộ Giáo dục vào Đào tạo và quy định của trường Đại học Thương mại. Theo các quy định này, kết quả học tập của sinh viên ngành Quản trị nhân lực không chỉ được đánh giá liên tục trong suốt học kỳ mà còn được đánh giá qua năm học và toàn bộ chương trình. Trong mỗi niên khóa, lớp học, sinh viên được tính từ đánh giá liên tục và đánh giá tổng kết. Việc đánh giá đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, chính xác, khách quan, thường xuyên và mang tính quá trình. Các yêu cầu và tiêu chí cụ thể được thiết kế và ban hành bởi Khoa và Nhà trường để tạo hiểu biết cho sinh viên trước khi học.
Ngành Quản trị nhân lực đã phát triển và áp dụng nhiều phương pháp đánh giá kết quả học tập sinh viên khác nhau. Các phương pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên được thiết kế để đảm bảo không chỉ đánh giá kiến thức chuyên môn của sinh viên mà còn tập trung vào đánh giá kỹ năng và thái độ được thể hiện rõ ràng trong PLOs. Các phương pháp đánh giá bao gồm: Đánh giá chuyên cần (AM1)/Bài kiểm tra tự luận (AM2)/Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3)/Thảo luận (AM4)/Thi trắc nghiệm (AM5)/ Thi tự luận (AM6)/Thi thực hành (AM9)/Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)/Khóa luận tốt nghiệp (AM8). Các phương pháp đánh giá kết quả học tập được lựa chọn phù hợp với chuẩn đầu ra và phương pháp dạy - học trong mỗi học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT. Các phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, thông tin đầy đủ đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng để đánh giá sự phát triển của sinh viên và quá trình học tập cũng như hiệu quả của quá trình giảng dạy. Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để người học cải thiện việc học tập, cũng như tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả học tập.
Từ năm 2019, Khoa và nhà trường đã phát triển một hệ thống mẫu phiếu đánh giá chung (rubric) để đánh giá thống nhất và chính xác hơn mức độ đóng góp chuẩn đầu ra của từng học phần (Course Learning Outcomes - CLOs) cho từng PLO của CTĐT. Các phương pháp và các công cụ đánh giá được xây dựng tương ứng và tương thích chặt chẽ với PLO. Các công cụ đánh giá, đặc biệt là phiếu đánh giá - rubric đã được sử dụng trong hầu hết các học phần trong CTĐT để đo lường mức độ đạt được CLOs, phản ánh rõ ràng đóng góp vào các PLOs của chương trình (xem phụ lục 3, 4).
Ngoài việc triển khai hệ thống hóa hệ thống phiếu đánh giá để đo lường kết quả học tập kỹ năng của sinh viên, Khoa và nhà trường cũng đã xây dựng ngân hàng đề thi cho các học phần, trong đó cấu trúc ngân hàng kiểm tra (định dạng kiểm tra cuối kỳ) chỉ ra cụ thể số lượng câu hỏi, mức độ khó của từng câu hỏi tỷ lệ điểm của từng câu hỏi trong bài kiểm tra, cũng như các liên kết giữa nội dung đánh giá với CLOs (xem Bảng 1; Bảng 2).
 
Bảng 1: Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra và phương pháp đánh giá kết quả học tập
 
PLOPhương pháp đánh giá (AM)Công cụ
Nhóm PLO kiến thức
PLO1Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO2Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO3Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2) Thảo luận (AM4)
Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7) Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp
Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO4Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2) Thảo luận (AM4)
Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7) Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp
 
  Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO5Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO6Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO7Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
Nhóm PLO kỹ năng
PLO8Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5)
Thi tự luận (AM6)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp
 
 Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO9Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO10Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO11Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO12Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5)
Thi tự luận (AM6)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp
 
 Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO13Sử dụng được tiếng AnhChứng chỉ tiếng Anh theo quy định
PLO14Sử dụng được các phần mềm máy tínhHoàn thành bài kiểm tra kỹ năng công nghệ thông tin
Nhóm PLO thái độ
PLO15Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO16Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO17Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
Nhóm PLO năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
PLO18Đánh giá chuyên cần (AM1)Rubric điểm chuyên cần
 
 Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO19Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2)
Bài kiểm tra trắc nghiệm (AM3) Thảo luận (AM4)
Thi trắc nghiệm (AM5) Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7)
Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO20Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2) Thảo luận (AM4)
Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7) Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp
Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO21Đánh giá chuyên cần (AM1) Bài kiểm tra tự luận (AM2) Thảo luận (AM4)
Thi tự luận (AM6)
Báo cáo thực tập tổng hợp (AM7) Khóa luận tốt nghiệp (AM8)
Rubric điểm chuyên cần Ngân hàng câu hỏi ôn tập Đề thi
Đáp án đề thi
Rubric đổi mới phương pháp Rubric Báo cáo thực tập tổng hợp
Rubric khóa luận tốt nghiệp
PLO sức khỏe
PLO22Sức khỏe đạt yêu cầuKiểm tra sức khỏe
 

Bảng 2: Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra (PLOs) và phương pháp dạy - học (TLMs), phương pháp đánh giá kết quả học tập (AMs) theo các học phần ở từng khối kiến thức

Chuẩn đầu ra CTĐT (PLOs)Khối kiến thức giáo dục đại cươngKhối kiến thức giáo dục chuyên nghiệpPhương pháp dạy và học (TLMs)Phương pháp đánh giá kết quả học tập (AMs)
Kiến thức cơ sở ngànhKiến thức ngành, chuyên ngành
Kiến thức bổ trợ






PLO1
MLNP0221 HCMI0121 HCMI0111 RLCP1211 HCMI0131 TLAW0111 AMAT1011 SCRE0111 ENTI0111 RLCP0421 FECO1521   TLM1 TLM2 TLM3 TLM5 TLM6 TLM7 TLM8 TLM12 TLM13
TLM15
AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8
  TLM16 
  TLM17 
  TLM18 
 FECO1521MIEC0111  TLM1AM1
  BMGM0111TLM2AM2
  ENEC1011TLM3AM3
  CEMG0111TLM5AM4
  TMKT2311TLM6AM5
PLO2 BMGM1021TLM7AM6
  FECO2031TLM8AM7
  BMKT3421TLM9AM8
  BMKT0111TLM11 
  CEMG2711TLM12 
  FECO2031TLM13 
 
 
  PCOM0111  TLM14 TLM15 TLM16 TLM17
TLM18
 
  BLAW1711 ENEC1311 HRMG2011 SMGM0111TLM1 TLM2AM1 AM3
 HRMG0511 TLM3AM4
 TEMG2911 TLM5AM6
 ITOM1811 TLM6AM7
 QMGM0811 TLM7AM8
 ENEC1211 TLM8 
PLO3  TLM9
TLM11
 
   TLM12 
   TLM13 
   TLM14 
   TLM15 
   TLM16 
   TLM17 
   TLM18 
   HRMG1311 TLM1AM1
 TSMG1411TLM2AM3
 HRMG0611TLM3AM4
 HRMG1411TLM5AM6
PLO4ENEC0212TLM6AM7
 HRMG0811TLM7AM8
 ENEC0312TLM8 
 HRMG2111TLM9 
 ENEC1411TLM11 
 
 
     TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17
TLM18
 










PLO5
SCRE0111MIEC0111 BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012
MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021
HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911 BRMG2011
INFO2111
SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921
TECO2031 ECIT2221
TLM1 TLM2 TLM3 TLM5 TLM6 TLM7 TLM8 TLM9 TLM11 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17 TLM18AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8
PLO6 CEMG3111HRMG2211 CEMG2431FECO1921 FMGM0231TLM1 TLM2AM1 AM2
 
 
   CEMG2911 BRMG2011 TLM3 TLM5 TLM6 TLM7 TLM8 TLM9 TLM11 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17
TLM18
AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8




PLO7
 CEMG3111HRMG2211 CEMG2431 CEMG2911 BRMG2011FECO1921 FMGM0231TLM1 TLM14 TLM16 TLM17 TLM18AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8



PLO8
 ENEC1211HRMG0511 HRMG1311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212
HRMG0811
 TLM1 TLM3 TLM5 TLM6 TLM7 TLM8
TLM9
AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6
AM7
 
 
   ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17
TLM18
AM8







PLO9
 CEMG3111HRMG0511 HRMG1311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 HRMG2211 CEMG2911 BRMG2011FECO1921 FMGM0231TLM1 TLM3 TLM6 TLM7 TLM8 TLM9 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17
TLM18
AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8




PLO10
SCRE0111BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012 MAEC0111
BMKT3421
HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111
ENEC1411
SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921
TECO2031 ECIT2221
TLM1 TLM3 TLM6 TLM7 TLM8 TLM9 TLM10
TLM12
AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7
AM8
 
 
  BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911
BRMG2011 INFO2111
 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17 TLM18 









PLO11
MLNP0221 HCMI0121 HCMI0111 RLCP1211 HCMI0131 TLAW0111 ENTH3011 ENTH3111 ENTH5611 AMAT1011 FECO1521 SCRE0111 RLCP0421 ENTI0111MIEC0111 BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012 MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911 BRMG2011
INFO2111
SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921
TECO2031 ECIT2221
TLM1 TLM3 TLM6 TLM7 TLM8 TLM9 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17 TLM18AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8
PLO12MLNP0221MIEC0111HRMG0311SMGM0111TLM1AM1
 
 
 HCMI0121 HCMI0111 RLCP1211 HCMI0131 TLAW0111 ENTH3011 ENTH3111 ENTH5611 AMAT1011 FECO1521 SCRE0111 RLCP0421 ENTI0111BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012 MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911
BRMG2011 INFO2111
HRMG2011 FMGM0231 FECO1921 TECO2031 ECIT2221TLM3 TLM5 TLM6 TLM7 TLM8 TLM9 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17 TLM18AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8






PLO13
ENTH3011 ENTH3111 ENTH5611 AMAT1011 FECO1521 SCRE0111 RLCP0421 ENTI0111MIEC0111 BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012 MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711
FECO2031 ENEC1211
HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811
QMGM0811 ENEC1211
SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921 TECO2031 ECIT2221TLM1 TLM3 TLM5 TLM6 TLM7 TLM8 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8
 
 
  CEMG3111 BMGM1021CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911 BRMG2011 INFO2111 TLM17 TLM18 









PLO14
FECO1521 SCRE0111 RLCP0421 ENTI0111MIEC0111 BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012 MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911 BRMG2011
INFO2111
SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921
TECO2031 ECIT2221
TLM1 TLM3 TLM6 TLM7 TLM8 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17 TLM18AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8


PLO15
MLNP0221 HCMI0121 HCMI0111 RLCP1211 HCMI0131 TLAW0111MIEC0111 BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921
TECO2031 ECIT2221
TLM1 TLM3 TLM4 TLM7 TLM8AM1 AM2 AM3 AM4 AM5
 
 
 ENTH3011 ENTH3111 ENTH5611 AMAT1011 FECO1521 SCRE0111 RLCP0421 ENTI0111ENTI1012 MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911
BRMG2011 INFO2111
 TLM10 TLM12 TLM13 TLM15 TLM16 TLM17 TLM18AM6 AM7 AM8








PLO16
MLNP0221 HCMI0121 HCMI0111 RLCP1211 HCMI0131 TLAW0111 ENTH3011 ENTH3111 ENTH5611 AMAT1011 FECO1521 SCRE0111 RLCP0421 ENTI0111MIEC0111 BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012 MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921
CEMG2911
SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921
TECO2031 ECIT2221
TLM1 TLM3 TLM4 TLM7 TLM8 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17 TLM18AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8
 
 
   BRMG2011 INFO2111   









PLO17
MLNP0221 HCMI0121 HCMI0111 RLCP1211 HCMI0131 TLAW0111 ENTH3011 ENTH3111 ENTH5611 AMAT1011 FECO1521 SCRE0111 RLCP0421 ENTI0111MIEC0111 BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012 MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911 BRMG2011
INFO2111
SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921
TECO2031 ECIT2221
TLM1 TLM3 TLM4 TLM7 TLM8 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17 TLM18AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8





PLO18
MLNP0221 HCMI0121 HCMI0111 RLCP1211 HCMI0131 TLAW0111 ENTH3011 ENTH3111 ENTH5611 AMAT1011 FECO1521MIEC0111 BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012 MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921
TECO2031 ECIT2221
TLM1 TLM3 TLM7 TLM8 TLM9 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14
TLM15
AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8
 
 
 SCRE0111 RLCP0421 ENTI0111CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911 BRMG2011
INFO2111
 TLM16 TLM17 TLM18 









PLO19
MLNP0221 HCMI0121 HCMI0111 RLCP1211 HCMI0131 TLAW0111 ENTH3011 ENTH3111 ENTH5611 AMAT1011 FECO1521 SCRE0111 RLCP0421 ENTI0111MIEC0111 BMGM0111 ENEC1011 CEMG0111 TMKT2311 ENTI1011 ENTI1012 MAEC0111 BMKT3421 BMKT0111 PCOM0111 CEMG2711 FECO2031 ENEC1211 CEMG3111 BMGM1021HRMG0311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 TEMG2911 ECIT0311 ITOM1811 QMGM0811 ENEC1211 CEMG2431 CEMG3111 HRMG2211 FECO1921 CEMG2911 BRMG2011
INFO2111
SMGM0111 HRMG2011 FMGM0231 FECO1921
TECO2031 ECIT2221
TLM1 TLM3 TLM7 TLM8 TLM9 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17 TLM18AM1 AM2 AM3 AM4 AM5 AM6 AM7 AM8

PLO20
  HRMG0511 HRMG1311 TSMG1411 TLM1
TLM3 TLM7
AM1
AM3 AM4
 
 
   HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411 ENEC1211 TLM8 TLM9 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17
TLM18
AM6 AM7 AM8







PLO21
  HRMG0511 HRMG1311 TSMG1411 HRMG0611 HRMG1411 ENEC0212 HRMG0811 ENEC0312 HRMG2111 ENEC1411
ENEC1211
 TLM1 TLM3 TLM5 TLM7 TLM8 TLM9 TLM10 TLM12 TLM13 TLM14 TLM15 TLM16 TLM17
TLM18
AM1 AM3 AM4 AM6 AM7 AM8


PLO22
GDTC0721 GDTC0621 GDTC0521 GDTC1621 GDTC1721 GDTC1821   TLM1 TLM12 TLM14AM1 AM2 AM9
 
Trường Đại học Thương mại sử dụng hệ thống tính điểm để đánh giá sinh viên như sau:

Bảng 3: Hệ thống thang điểm của Trường Đại học Thương mại

Xếp loạiThang điểm 10Thang điểm chữThang điểm 4



Đạt
Giỏi8,5 ÷ 10A4

Khá
8,0 ÷ 8,4B+3,5
7,0 ÷ 7,9B3

Trung bình
6,5 ÷ 6,9C+2,5
5.5 ÷ 6.4C2,0
Trung bình yếu4,0 ÷ 5,4D1
Không đạtKém< 4,0F0
Thang điểm 10 được sử dụng để đánh giá học phần bao gồm các điểm thành phần, điểm thi cuối kỳ và điểm học phần. Điểm học phần bằng tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.
Thang điểm chữ dùng để phân loại kết quả học dựa trên điểm học phần.
Thang điểm 4 được dùng khi tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để đánh giá kết quả học tập của sinh viên sau mỗi học kỳ và điểm tổng kết quả học tập toàn khóa của sinh viên.
  1. Phương thức kiểm tra/đánh giá
  1. Đối với các học phần lý thuyết và thực hành
Điểm học phần được tổng hợp từ các điểm thành phần với trọng số được quy định như sau:

Bảng 4: Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra học phần (CLOs) với phương thức đánh giá

 

STT

Điểm thành phần
Trọng sốChuẩn đầu ra của học phần
CLO1CLO2CLO3CLO4CLO5...
1Điểm chuyên cần0,1XXXXX...

2
Điểm thực hành/Điểm kiểm tra thường xuyên
0,3

X

X

X

X

X

...

3
Điểm thi kết thúc học phần
0,6

X

X

X

X

X

...
  • Điểm chuyên cần, trọng số: 10 %
  • Mục đích: Kiểm tra, đánh giá ý thức học tập của sinh viên trên lớp góp phần nắm bắt được thông tin phản hồi để điều chỉnh thái độ học tập phù hợp.
  • Tiêu chí đánh giá:
 
+ Điểm chuyên cần được chấm căn cứ vào ý thức học tập trên lớp và số tiết vắng mặt của sinh viên theo các mức sau:
Vắng mặt trên lớp từ 0 -10% số tiết quy định của học phần: 8 - 10 điểm Vắng mặt trên lớp từ trên 10 - 20% số tiết quy định của học phần: 5-7,9 điểm Vắng mặt trên lớp từ trên 20 - 30% số tiết quy định của học phần: 3-4,9 điểm
Vắng mặt trên lớp từ trên 30 - 40% số tiết quy định của học phần: 0,5-2,9 điểm Vắng mặt trên 40% số tiết quy định của học phần: 0 điểm
+ Nếu sinh viên bị khiển trách 2 lần (do vào lớp muộn đến 15 phút) hoặc bị cảnh cáo 1 lần (do vào lớp muộn quá 15 phút), nói chuyện riêng gây mất trật tự, ngủ, viết bậy, không tuân thủ điều hành của giáo viên sẽ hạ một bậc; nếu bị đình chỉ học tập buổi học 1 lần sẽ hạ 2 bậc. Một bậc điểm chuyên cần ứng với từ 1 đến 2 điểm, do giảng viên quyết định căn cứ tính chất vi phạm và thái độ của sinh viên.
+ Trường hợp sinh viên tự học có sự hướng dẫn, điểm chuyên cần được đánh giá thông qua việc chấp hành đúng kỳ hạn, đúng nhiệm vụ đề ra trong quy định của học phần và quy định của bộ môn.
  • Hình thức kiểm tra: Điểm danh số giờ dự giảng và ý thức tham dự lớp học phần (Rubric đánh giá điểm chuyên cần xem Phụ lục 3)
  • Điểm thực hành/Điểm kiểm tra thường xuyên, trọng số: 30 %
  • Mục đích: Đánh giá tổng hợp kiến thức, kỹ năng và thái độ, tính tự chủ tự chịu trách nhiệm thu được trong suốt quá trình học tập, làm cơ sở cho việc điều chỉnh, cải tiến cách dạy và học.
  • Các tiêu chí đánh giá: Xác định vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ học tập rõ ràng, hợp lý; Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, học tập...
  • Hình thức kiểm tra: Bài kiểm tra tự luận/ Bài kiểm tra trắc nghiệm
  • Hình thức đánh giá: Tích hợp từ các điểm bộ phận gồm: điểm kiểm tra giữa học phần; điểm đổi mới phương pháp học tập; điểm tiểu luận (nếu có).
+ Điểm kiểm tra giữa học phần: Số lượng bài kiểm tra giữa học phần theo quy định: học phần 1- 2 TC có từ 1 đến 2 bài kiểm tra; Học phần > = 3TC: có từ 2 đến 3 bài kiểm tra. Các bài kiểm tra tùy hình thức có thời gian thực hiện từ 15 - 20 phút đối với bài trắc nghiệm và 45 phút đối với bài tự luận, được chấm như điểm toàn bài thi kết thúc học phần. Việc ra đề kiểm tra và chấm điểm bài kiểm tra do giảng viên phụ
 
trách học phần đảm nhiệm dưới sự kiểm tra, giám sát của Trưởng bộ môn/Trưởng học phần và đảm bảo yêu cầu theo quy định.
+ Điểm đổi mới phương pháp học tập:
Giảng viên đánh giá và chấm điểm chung cho cả nhóm (điểm trung bình):

 
Điểm trung bình của nhómĐiểm bài báo
cáo của nhóm
X2+Điểm trình bày,
bảo vệ của nhóm
hoặcĐiểm nhận xét, nêu câu
hỏi phản biện của nhóm
Điểm thưởng (nếu có)
=   3 +
Giảng viên tính điểm thưởng cho nhóm có tổ chức sinh hoạt nhóm đúng yêu cầu chất lượng và cho các sinh viên tham gia tích cực giờ thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giảng viên.
Nhóm thảo luận tổ chức họp để bình xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ và đóng góp vào kết quả chung của nhóm, và việc chấp hành sinh hoạt nhóm của từng thành viên, từ đó lập danh sách xếp loại các thành viên nhóm theo 3 mức, làm cơ sở để giảng viên tham khảo khi cho điểm từng sinh viên: Mức 1 (loại A) - Nhiệt tình, tích cực, có nhiều đóng góp, được cộng thêm tối đa 02 điểm so với điểm trung bình của nhóm; Mức 2 (loại B) - Tham gia ở mức độ trung bình, cho điểm bằng điểm trung bình của nhóm; Mức 3 (loại C) - Tham gia không tích cực, thụ động, ít đóng góp, bị trừ đi tối đa 02 điểm. Trường hợp không tham gia, không chấp hành phân công của nhóm, yêu cầu nhóm trưởng báo cáo giảng viên xử lý theo quy chế cho 0 điểm đổi mới phương pháp học tập.
Giảng viên xem xét chấm điểm đổi mới phương pháp học tập cho từng sinh viên theo nguyên tắc như chấm điểm toàn bài thi kết thúc học phần (Rubric đánh giá điểm đổi mới phương pháp học tập xem Phụ lục 4).
  • Điểm thi kết thúc học phần, trọng số: 60 %
  • Mục đích: Đánh giá tổng hợp, khái quát kiến thức và các kĩ năng thu được từ học phần của sinh viên; làm cơ sở cho việc điều chỉnh, cải tiến cách dạy của giảng  viên và cách học của sinh viên trong cả CTĐT.
  • Các tiêu chí đánh giá: Xác định vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ học tập rõ ràng, hợp lý; thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, học tập; trình bày rõ ràng, logic vấn đề đặt ra cần giải quyết; ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ...
  • Hình thức: Thi tự luận/thi trắc nghiệm (trên giấy hoặc trên máy tính)/thi kết hợp tự luận và trắc nghiệm.
  1. Đối với các học phần thực hành
 
Điểm học phần được tổng hợp từ hai điểm thành phần: Điểm chuyên cần và đổi mới phương pháp học tập, với trọng số là 0,4; Điểm trung bình các bài thực hành, trọng số 0,6.
Điểm chuyên cần và điểm đổi mới phương pháp học tập được chấm theo quy định, sau đó xác định điểm thành phần thứ nhất bằng số trung bình cộng của chúng.
Điểm trung bình các bài thực hành được xác định bằng số trung bình cộng của điểm tất cả các bài thực hành trong chương trình.
  1. Đối với thực tập nghề nghiệp
  • Báo cáo thực tập tổng hợp do 2 giảng viên chấm (theo thang điểm 10) theo sự phân công của khoa bộ môn. Các quy định về điểm chấm và xử kết quả của 2 giảng viên chấm theo các quy chế, quy định hiện hành của Bộ Giáo dục Đào tạo và của Trường (Rubric đánh giá điểm Báo cáo thực tập tổng hợp CTĐT xem Phụ lục 5).
  • Báo cáo thực tập tổng hợp được tính tương đương bằng 1 học phần 3 tín chỉ. Sinh viên có báo cáo thực tập tổng hợp không đạt (dưới điểm 4) phải làm lại đến khi đạt mới được giao đề tài làm khóa luận tốt nghiệp. Sinh viên có báo cáo thực tập không đạt hoặc đạt mức D, D+ có nhu cầu cải thiện điểm phải làm đơn nộp cho Khoa quản lý. Khoa quản lý lập danh sách và gửi cho Phòng Quản lý Đào tạo theo thời gian quy định.
  1. Đối với khóa luận tốt nghiệp
  • Mỗi khóa luận tốt nghiệp được 2 giảng viên chấm độc lập theo thang điểm 10 (trong đó có giảng viên hướng dẫn và một giảng viên khác có thâm niên ít nhất 5 năm công tác theo phê duyệt của Trưởng khoa trên cơ sở danh sách giảng viên chấm khóa luận tại Quyết định giao nhiệm vụ chấm khóa luận tốt nghiệp do Hiệu trưởng quyết định); các quy định về điểm chấm và xử lý kết quả của 2 giảng viên chấm theo các quy chế, quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường (Rubric đánh giá Khóa luận tốt nghiệp xem Phụ lục 6).
  • Khóa luận tốt nghiệp được tính tương đương bằng 1 học phần 7 tín chỉ. Sinh viên có khóa luận tốt nghiệp không đạt (dưới điểm 4) hoặc đạt mức D, D+ có nhu cầu cải thiện điểm phải làm lại vào đợt thực tập tiếp theo. Sinh viên có nhu cầu làm lại khóa luận tốt nghiệp để cải thiện điểm phải thay đổi tên đề tài khóa luận theo một trong các hướng đề tài đã đề xuất ở báo cáo thực tập tổng hợp.
  1. Cách tính điểm học phần
Sinh viên chỉ được tính điểm học phần nếu không vi phạm điều kiện dự thi kết thúc học phần.
 
Điểm học phần được tính theo công thức sau:
Đhp = å ĐiKi

 
 
Trong đó:



Đhp: Điểm học phần, chấm chính xác đến 1 chữ số thập phân. Đi : Điểm thành phần i
Ki : Trọng số điểm thành phần i


TRƯỞNG KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn

 
PHỤ LỤC 1
MÔ TẢ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG TRONG CTĐT


 

STT
Phương pháp
đánh giá

Mã hóa

Mô tả



1



Đánh giá chuyên cần



AM1
Ngoài thời gian tự học, sự tham gia thường xuyên của sinh viên, những đóng góp của sinh viên trong khóa học như phát biểu ý kiến, tranh luận cũng phản ánh thái độ học tập của họ đối
với nội dung học phần






2






Kiểm tra tự luận






AM2
Theo phương pháp đánh giá này, sinh viên được yêu cầu trả lời một số câu hỏi, bài tập trong ngân hàng câu hỏi ôn tập hay ý kiến cá nhân về những vấn đề liên quan đến yêu cầu chuẩn đầu ra về kiến thức của học phần và được đánh giá dựa trên đáp án được thiết kế sẳn. Thang điểm đánh giá được sử dụng trong phương pháp đánh giá này là thang 10. Số lượng câu hỏi trong bài đánh giá được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu nội dung
kiến thức của học phần.



3



Kiểm tra trắc nghiệm



AM3
Phương pháp đánh giá này tương tự như phương pháp kiểm tra tự luận, trong đó sinh viên được yêu cầu trả lời các câu hỏi có liên quan dựa trên các câu hỏi và các đáp án có sẵn được thiết kế
theo mẫu.







4







Thảo luận







AM4
Hình thức thảo luận được sử dụng phổ biến trong chương trình giảng dạy Quản trị nhân lực. Sinh viên được yêu cầu làm việc theo nhóm để giải quyết vấn đề, tình huống hoặc bài tập liên quan đến bài học và trình bày kết quả của nhóm trước các nhóm khác cũng như trả lời các câu hỏi tranh luận, phản biện. Hoạt động này không chỉ giúp sinh viên có được kiến thức chuyên ngành mà còn giúp họ phát triển các kỹ năng như kỹ năng giao tiếp, đàm phán, làm việc nhóm. Để đánh giá thành tích của các sinh viên
về  các  kỹ năng  này,  tất  cả  các  khóa  học đều
 
   được xây dựng các tiêu chí đánh giá tương ứng hoặc tiêu chí đánh giá phù hợp với PLOs; và các công cụ đánh giá này được công bố trước cho sinh viên. Giảng viên sẽ đánh giá sinh viên thông qua khả năng thuyết trình, trả lời câu hỏi, nội dung trình bày thông qua sự đánh giá giữa
các thành viên trong nhóm với nhau

5

Thi trắc nghiệm

AM5
Sinh viên sẽ làm bài thi trắc nghiệm trên máy
tính với các đề thi đã được thiết kế sẵn trong thời gian quy định





6





Thi tự luận





AM6
Sinh viên thi tập trung và được yêu cầu trả lời một số câu hỏi, bài tập trong ngân hàng câu hỏi ôn tập hay ý kiến cá nhân về những vấn đề liên quan đến yêu cầu chuẩn đầu ra về kiến thức của học phần và được đánh giá dựa trên đáp án được thiết kế sẳn. Thang điểm đánh giá được sử dụng trong phương pháp đánh giá này là thang 10. Số lượng câu hỏi trong bài thi và thời gian thi được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu nội dung kiến
thức của học phần.



7



Thi thực hành



AM9
Sinh viên thực hiện thao tác thể hiện việc áp dụng các kỹ năng, kiến thức đã được học vào thực tế theo yêu cầu trong thời gian quy định. Thang điểm đánh giá là thang điểm 10 gắn với các tiêu chí đúng kỹ thuật, mức độ thuần thục,
chính xác.


8


Báo   cáo    thực   tập tổng hợp


AM7
Chương trình thực tập tổng hợp, sinh viên nộp báo cáo được chấm độc lập bởi 2 giảng viên ngẫu nhiên. Sinh viên còn nhận được đánh giá của đại diện doanh nghiệp cho quá trình thực tập
tại đơn vị.



9



Khóa luận tốt nghiệp



AM8
Khóa luận tốt nghiệp là sản phẩm có hàm lượng khoa học, thực tiễn về một chủ đề chuyên sâu của chuyên ngành đào tạo được thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên được phân công. Hội đồng đánh giá khóa luận cho điểm theo
phiếu chấm quy định.
 
PHỤ LỤC 2
RUBRIC ĐIỂM CHUYÊN CẦN


 
Thành Mức độ đạt chuẩn quy định 
phần
đánh
Tiêu chí
đánh giá


0 điểm


0,5 – 2,9 điểm


3,0 – 4,9 điểm


5,0- 7,9 điểm


8,0 -10 điểm

Trọng số
giá       
  Vắng mặtVắng mặtVắng mặtVắng mặtVắng mặt 
 Dự lớptrên lớptrên lớptrên lớptrên lớptrên lớp0,6
  trên 40%từ trên 30-40%từ trên 20-30%từ trên 10-20%từ 0-10% 

R1




Ý thức
học tập trên lớp

Không phát biểu, trao đổi ý kiến cho bài học; có rất nhiều vi phạm kỷ luật

Hiếm khi phát biểu, trao đổi ý kiến cho bài học, các đóng góp không hiệu quả; có nhiều vi phạm kỷ luật
Thỉnh thoảng phát biểu, trao đổi ý kiến cho bài học, các đóng góp ít khi hiệu quả; thỉnh thoảng vi phạm
kỷ luật

Thường xuyên phát biểu và trao đổi ý kiến cho bài học, các đóng góp hiệu quả; hiếm khi vi phạm kỷ luật

Tích cực phát biểu, trao đổi ý kiến cho bài học, các đóng góp rất hiệu quả; không vi phạm kỷ luật




0,4
 
PHỤ LỤC 3
RUBRIC ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP


 
Thành phần đánh
giá

Tiêu chí đánh giá
Mức độ đạt chuẩn quy định
Mức F
(0-3,9 điểm)
Mức D
(4,0-5,4 điểm)
Mức C
(5,5-6,9 điểm)
Mức B
(7,0-8,4 điểm)
Mức A
(8,5-10 điểm)





R2






Thảo luận nhóm




Bài sơ sài, không có nội dung hoặc nội dung không phù hợp


Đủ dung lượng, trình bày rõ ràng; hầu như các nội dung không phù hợp yêu cầu, luận giải không rõ ràng



Trình bày rõ ràng, logic; Một số nội dung chưa phù hợp yêu cầu, chưa luận giải được rõ ràng



Trình bày rõ ràng, logic, phong phú; Nội dung phù hợp yêu cầu, luận giải rõ ràng và dễ hiểu


Trình bày rõ ràng, logic, phong phú, đẹp; Nội dung rất phù hợp yêu cầu, luận giải rất rõ ràng và rất dễ hiểu
 
PHỤ LỤC 4
RUBRIC BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP


 

Nội dung
Điểm tối đaĐiểm chấmGhi chú
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP3.0  
1.1.Sự hình thành và phát triển của tổ chức/doanh nghiệp0.5  
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của tổ chức/doanh nghiệp
0.5
  
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp0.5  
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của tổ chức/doanh nghiệp
1.0
  
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị thực tập trong 3 năm gần đây
0.5
  
II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
4.5
  
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
1.0
  
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
1.0
  
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của doanh nghiệp2.5  
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN

1.5
  
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
0.5
  
3.2. Phương hướng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp trong thời gian tới
0.5
  
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp phù hợp0.5  
IV. Hình thức báo cáo1.0  
Tổng điểm10.0  
 
PHỤ LỤC 5
RUBRIC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 
STTTiêu chíThang điểmĐiểm chấmNhận xét


1


Mục tiêu đề tài


0.5
  


2


Phương pháp nghiên cứu


1.5
  


3


Nội dung khoa học


7.0
  


4


Hình thức


1.0
  


5


Điểm khóa luận


10
  



6
Điểm thưởng:
  • Đề tài NCKH đăng kỷ yếu NCKHSV
  • Đề tài NCKH đạt giải từ cấp trường trở lên


0.5


1.0
  
7Tổng cộng   

Lưu ý: Chấm điểm chi tiết đến 0,1; điểm tổng làm tròn đến một chữ số thập phân và ngăn cách nhau bằng dấu chấm. Điểm tối đa của khóa luận (kể cả điểm thưởng nếu có) là 10 điểm.